Danh từ trong tiếng Trung | Phân loại & đặc điểm vị trí

Danh từ trong tiếng Trung là một phần ngữ pháp cơ bản mà ai học tiếng Trung cũng cần biết vì chúng xuất hiện thường xuyên. Cấu trúc ngữ pháp danh từ trong tiếng Trung khá tương đồng với tiếng Việt. Khi danh từ là chủ ngữ, chúng thường đặt trước động từ. Khi danh từ là tân ngữ, chúng sẽ đặt sau động từ. Hãy cùng Tiếng Trung 24h tìm hiểu chi tiết hơn về đặc điểm ngữ pháp, cách phân loại và sử dụng danh từ trong tiếng Trung.

Danh từ trong tiếng Trung
Danh từ trong tiếng Trung

Danh từ trong tiếng Trung là gì

Danh từ trong tiếng Trung được gọi là 名词 (Míngcí) và chúng được sử dụng để chỉ người, sự vật, thời gian, địa điểm, nơi chốn và tên khái niệm chung. Có hai loại danh từ trong tiếng Trung: danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được trong tiếng Trung có hai loại: danh từ cá thể (个体名词 / Gètǐ míngcí/) và danh từ tập thể (集体名词 / Jítǐ míngcí/).
Ví dụ về danh từ cá thể là “女孩” (Nǚhái) có nghĩa là “cô gái”.
Ví dụ về danh từ tập thể là “观众” (Guānzhòng) có nghĩa là “thính giả”.
Cả hai loại danh từ này đều có thể đếm được.

Danh từ không đếm được

Danh từ trong tiếng Trung còn có thêm ba loại: danh từ riêng (专有名词 / zhuān yǒu míngcí/), danh từ vật chất (物质名词 / Wùzhí míngcí/) và danh từ trừu tượng (抽象名词 / chōuxiàng míngcí/).
Ví dụ về danh từ riêng là “中国” (Zhōngguó) có nghĩa là “Trung Quốc”.
Ví dụ về danh từ vật chất là “水” (Shuǐ) có nghĩa là “nước”.
Ví dụ về danh từ trừu tượng là “工作” (Gōngzuò) có nghĩa là “công việc”.

Các loại danh từ này không thể được đếm.

Gửi tặng tài liệu tiếng Trung cho người mới bắt đầu

Danh từ trong tiếng Trung
Danh từ trong tiếng Trung

Phân loại danh từ trong tiếng Trung

Danh từ chỉ người, đại từ nhân xưng

  • 我 / Wǒ /: Tôi
  • 她 / Tā /: Cô ấy

Danh từ chỉ vật

    • 两件衬衫 / Liǎng jiàn chènshān /:Hai chiếc sơ mi
    • 一条鱼 / Yītiáo yú /: Một con cá

Danh từ riêng

  • 小雨 / Xiǎoyǔ /: Tiểu Vũ
  • 胡志明市 / Húzhìmíng shì /: Thành phố Hồ Chí Minh

Danh từ tập thể, danh từ chung

  • 他们 / Tāmen /: Bọn họ
  • 客户 / Kèhù /: Khách hàng

Danh từ chỉ thời gian

  • 今天下午两点 / Jīntiān xiàwǔ liǎng diǎn /: 2 giờ chiều nay
  • 上个月 / Shàng gè yuè / Tháng trước

Danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn

  • 学校 / Xuéxiào /: Trường học
  • 中国 / Zhōngguó /: Trung Quốc

Danh từ phương vị (danh từ chỉ vị trí, phương hướng)

  • 之上  / Zhī shàng /: Ở trên
  • 东边   / Dōngbian /: Hướng Đông

Chỉ quan hệ

  • 邻居 / Línjū /: Hàng xóm
  • 姐妹 / Jiěmèi /: Chị em

Chỉ vật chất

  • 土地 / Tǔdì /: Đất đai
  • 油腻 / Yóunì /: Dầu mỡ
    Danh từ trong tiếng Trung
    Danh từ trong tiếng Trung

Đặc điểm vị trí ngữ pháp của danh từ

Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, vị ngữ trong câu

Làm chủ ngữ:
饭做得很好吃。
/ Fàn zuò de hěn hào chī /
Cơm nấu rất ngon.
胡志明市位于越南南方。
/ Húzhìmíng shì wèiyú yuènán nánfāng /
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phía Nam Việt Nam.
Làm tân ngữ:
院子里有很多红玫瑰。
/ Yuànzi lǐ yǒu hěnduō hóng méiguī /
Trong vườn có rất nhiều hoa hồng.
我已经买票了。
/ Wǒ yǐjīng mǎi piào le /
Tôi đã mua vé rồi.
Làm vị ngữ:
他是一个美国人朋友。
/ Tā shì yīgè měiguó rén péngyǒu /
Anh ấy là một người bạn người Mỹ.
这个学生的成绩非常好。
/ Zhège xuéshēng de chéngjī fēicháng hǎo /
Thành tích của học sinh này rất tốt.
Lưu ý: Phần lớn các danh từ có thể làm định ngữ trực tiếp, tuy nhiên, một số danh từ cần sử dụng “的” để làm định ngữ.
越南是一个美丽的国家。
/ Yuènán shì yīgè měilì de guójiā /
Việt Nam là một đất nước đẹp.

Phía trước danh từ có thể thêm đoản ngữ số lượng để biểu thị số lượng tạo thành cụm danh từ tiếng Trung

Ví dụ:

爸爸给我买了一件衬衫。

/ Bàba gěi wǒ mǎile yī jiàn chènshān /

Bố đã mua cho tôi một chiếc áo sơ mi.

Danh từ không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp

Ví dụ: Không thể nói 饭饭 / Fàn fàn / => Sai.

Tuy nhiên, một số danh từ đơn âm tiết có thể dùng để biểu thị ý nghĩa “mỗi / từng”.

Ví dụ: 人人 (Rén rén – Mỗi người),天天 (Tiāntiān – Từng ngày), 家家 (Jiā jiā – Mọi nhà).

Danh từ trong tiếng Trung
Danh từ trong tiếng Trung

Danh từ chỉ thời gian, phương vị ngoài làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ ra còn thường được làm trạng ngữ chỉ thời gian sự việc xảy ra

Ví dụ:

我下星期去北京旅行。 / Wǒ xià xīngqí qù běijīng lǚxíng / Tuần sau tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh.

以前我不太了解他。 / Yǐqián wǒ bù tài liǎojiě tā / Trước đây tôi không hiểu anh ấy lắm.

Một số danh từ trong trường hợp nhất định cũng có thể làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ

Ví dụ: 她是医生。 / Tā shì yīshēng / Cô ấy là bác sĩ.

Danh từ không thể làm bổ ngữ

Danh từ không nhận sự tu sức của phó từ, trừ một vài trường hợp dưới đây

Không thể nói: 很衣服 / Hěn yīfú /, 非常猫 / Fēicháng māo /, 真上海 / Zhēn shànghǎi / => Sai.

Tuy nhiên, danh từ mang tính miêu tả có thể nhận sự tu sức của phó từ.

Có thể nói:

真棒 / Zhēn bàng /: Thật tuyệt.

很淑女 / Hěn shūnǚ /: Rất lịch thiệp.

很暴力 / Hěn bàolì /: Rất bạo lực.

Có nhiều danh từ được hình thành do thêm hậu tố phía “字”,“儿”,“头”,“性”,“化”

Ví dụ:

鸟儿 /niǎo er/: Con chim.

木头 /mùtou/: Gỗ.

Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们“ để biểu thị số nhiều

我们 / Wǒmen /: Chúng tôi.

同学们 / Tóngxuémen /: Các bạn cùng lớp.

Lưu ý: Khi đã sử dụng “们” để chỉ số nhiều hoặc câu đã có từ chỉ số nhiều, không được sử dụng thêm từ chỉ số lượng làm định ngữ.

Ví dụ: Không thể nói 两个朋友们 / Liǎng gè péngyǒumen / => S

Phía sau danh từ không mang trợ từ động thái

Ví dụ: Không được nói 明天了 / míngtiānle /, 汉语着 / hànyǔzhe / => Sai.

Một số danh từ tiếng Trung thông dụng

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa tiếng Việt
学生  / xuéshēng / Học sinh
老师  / lǎoshī / Giáo viên
妇女  / fùnǚ / Phụ nữ
妈妈  / māmā / Mẹ
医生  / yīshēng / Bác sĩ
小孩  / xiǎohái / Đứa trẻ
华人  / huárén / Người Hoa
 / shū / Sách
 / bǐ / Bút
桌子  / zhuōzi / Bàn
椅子  / yǐzi / Ghế
雨伞  / yǔsǎn / Ô
鞋子  / xiézi / Giày
人们  / rénmen / Mọi người
家庭  / jiātíng / Gia đình
军队  / jūnduì / Quân đội
集团  / jítuán / Tập đoàn
 / huǒ / Lửa
 / gāng / Thép
空气  / kōngqì / Không khí
劳动  / láodòng / Lao động
生活  / shēnghuó / Cuộc sống
健康  / jiànkāng / Sức khỏe
友情  / yǒuqíng / Tình bạn
思想  / sīxiǎng / Tư tưởng
上午  / shàngwǔ / Buổi sáng
晚上  / wǎnshàng / Buổi tối
过去  / guòqù / Quá khứ
将来  / jiānglái / Tương lai
世纪  / shìjì / Thế kỉ
星期  / xīngqī / Tuần
 / nián / Năm
上面  / shàngmiàn / Bên trên
南方  / nánfāng / Phía nam
东方  / dōngfāng / Phía đông
中间  / zhōngjiān / Ở giữa
前边  / qiánbian / Phía trước
后边  / hòubian / Phía sau
 / qián / Trước
 / hòu / Sau
 / zuǒ / Trái
朋友  / péngyǒu / Bạn bè
兄弟  / xiōngdì / Anh em
同学  / tóngxué / Bạn học
同事  / tóngshì / Đồng nghiệp
中国  / zhōngguó / Trung Quốc
越南  / yuènán / Việt Nam
亚洲  / yàzhōu / Châu Á
北京  / běijīng / Bắc Kinh
河内  / hénèi / Hà Nội
美国  / měiguó / Mỹ

Vậy là chúng ta đã nắm được một điểm ngữ pháp mới về danh từ trong ngôn ngữ Trung. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm ngữ pháp của danh từ và cách sử dụng chúng. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc tài liệu này, chúc bạn học tiếng Trung tốt nhé!

Bài viết liên quan

Cách dùng zhe trong tiếng Trung 着
Cách dùng zhe trong tiếng Trung | Trợ từ động thái 着
Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Cách ghép chữ tiếng Trung đúng quy tắc
Giới từ trong tiếng Trung
Giới từ trong tiếng Trung | Đặc điểm & phân loại
Cách dùng zhe trong tiếng Trung
Cách dùng zhe trong tiếng Trung | Trợ từ động thái 着
Bổ ngữ xu hướng kép tiếng Trung
Bổ ngữ xu hướng kép tiếng Trung
Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung
7 Loại Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung | Phân Biệt & Sử Dụng
Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung
Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung | Đặt câu hỏi chuẩn nhất

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *