Danh từ trong tiếng Trung là một phần ngữ pháp cơ bản mà ai học tiếng Trung cũng cần biết vì chúng xuất hiện thường xuyên. Cấu trúc ngữ pháp danh từ trong tiếng Trung khá tương đồng với tiếng Việt. Khi danh từ là chủ ngữ, chúng thường đặt trước động từ. Khi danh từ là tân ngữ, chúng sẽ đặt sau động từ. Hãy cùng Tiếng Trung 24h tìm hiểu chi tiết hơn về đặc điểm ngữ pháp, cách phân loại và sử dụng danh từ trong tiếng Trung.
Danh từ trong tiếng Trung là gì
Danh từ trong tiếng Trung được gọi là 名词 (Míngcí) và chúng được sử dụng để chỉ người, sự vật, thời gian, địa điểm, nơi chốn và tên khái niệm chung. Có hai loại danh từ trong tiếng Trung: danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được
Danh từ không đếm được
Các loại danh từ này không thể được đếm.
Gửi tặng tài liệu tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Bài 1 |
|
Bài 2 |
|
Bài 3 |
|
Bài 4 |
|
Bài 5 |
|
Bài 6 |
|
Bài 7 |
|
Bài 8 |
|
Bài 9 |
|
Bài 10 |
|
Bài 11 |
|
Bài 12 |
Bài 13 |
|
Bài 14 |
|
Bài 15 |
|
Bài 16 |
|
Bài 17 |
|
Bài 18 |
|
Bài 19 |
|
Bài 20 |
|
Bài 21 |
|
Bài 22 |
|
Bài 23 |
Phân loại danh từ trong tiếng Trung
Danh từ chỉ người, đại từ nhân xưng
- 我 / Wǒ /: Tôi
- 她 / Tā /: Cô ấy
Danh từ chỉ vật
-
- 两件衬衫 / Liǎng jiàn chènshān /:Hai chiếc sơ mi
- 一条鱼 / Yītiáo yú /: Một con cá
Danh từ riêng
- 小雨 / Xiǎoyǔ /: Tiểu Vũ
- 胡志明市 / Húzhìmíng shì /: Thành phố Hồ Chí Minh
Danh từ tập thể, danh từ chung
- 他们 / Tāmen /: Bọn họ
- 客户 / Kèhù /: Khách hàng
Danh từ chỉ thời gian
- 今天下午两点 / Jīntiān xiàwǔ liǎng diǎn /: 2 giờ chiều nay
- 上个月 / Shàng gè yuè / Tháng trước
Danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn
- 学校 / Xuéxiào /: Trường học
- 中国 / Zhōngguó /: Trung Quốc
Danh từ phương vị (danh từ chỉ vị trí, phương hướng)
- 之上 / Zhī shàng /: Ở trên
- 东边 / Dōngbian /: Hướng Đông
Chỉ quan hệ
- 邻居 / Línjū /: Hàng xóm
- 姐妹 / Jiěmèi /: Chị em
Chỉ vật chất
- 土地 / Tǔdì /: Đất đai
- 油腻 / Yóunì /: Dầu mỡ
Đặc điểm vị trí ngữ pháp của danh từ
Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, vị ngữ trong câu
Phía trước danh từ có thể thêm đoản ngữ số lượng để biểu thị số lượng tạo thành cụm danh từ tiếng Trung
Ví dụ:
爸爸给我买了一件衬衫。
/ Bàba gěi wǒ mǎile yī jiàn chènshān /
Bố đã mua cho tôi một chiếc áo sơ mi.
Danh từ không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp
Ví dụ: Không thể nói 饭饭 / Fàn fàn / => Sai.
Tuy nhiên, một số danh từ đơn âm tiết có thể dùng để biểu thị ý nghĩa “mỗi / từng”.
Ví dụ: 人人 (Rén rén – Mỗi người),天天 (Tiāntiān – Từng ngày), 家家 (Jiā jiā – Mọi nhà).
Danh từ chỉ thời gian, phương vị ngoài làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ ra còn thường được làm trạng ngữ chỉ thời gian sự việc xảy ra
Ví dụ:
我下星期去北京旅行。 / Wǒ xià xīngqí qù běijīng lǚxíng / Tuần sau tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh.
以前我不太了解他。 / Yǐqián wǒ bù tài liǎojiě tā / Trước đây tôi không hiểu anh ấy lắm.
Một số danh từ trong trường hợp nhất định cũng có thể làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ
Ví dụ: 她是医生。 / Tā shì yīshēng / Cô ấy là bác sĩ.
Danh từ không thể làm bổ ngữ
Danh từ không nhận sự tu sức của phó từ, trừ một vài trường hợp dưới đây
Không thể nói: 很衣服 / Hěn yīfú /, 非常猫 / Fēicháng māo /, 真上海 / Zhēn shànghǎi / => Sai.
Tuy nhiên, danh từ mang tính miêu tả có thể nhận sự tu sức của phó từ.
Có thể nói:
真棒 / Zhēn bàng /: Thật tuyệt.
很淑女 / Hěn shūnǚ /: Rất lịch thiệp.
很暴力 / Hěn bàolì /: Rất bạo lực.
Có nhiều danh từ được hình thành do thêm hậu tố phía “字”,“儿”,“头”,“性”,“化”
Ví dụ:
鸟儿 /niǎo er/: Con chim.
木头 /mùtou/: Gỗ.
Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们“ để biểu thị số nhiều
我们 / Wǒmen /: Chúng tôi.
同学们 / Tóngxuémen /: Các bạn cùng lớp.
Lưu ý: Khi đã sử dụng “们” để chỉ số nhiều hoặc câu đã có từ chỉ số nhiều, không được sử dụng thêm từ chỉ số lượng làm định ngữ.
Ví dụ: Không thể nói 两个朋友们 / Liǎng gè péngyǒumen / => S
Phía sau danh từ không mang trợ từ động thái
Ví dụ: Không được nói 明天了 / míngtiānle /, 汉语着 / hànyǔzhe / => Sai.
Một số danh từ tiếng Trung thông dụng
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
学生 | / xuéshēng / | Học sinh |
老师 | / lǎoshī / | Giáo viên |
妇女 | / fùnǚ / | Phụ nữ |
妈妈 | / māmā / | Mẹ |
医生 | / yīshēng / | Bác sĩ |
小孩 | / xiǎohái / | Đứa trẻ |
华人 | / huárén / | Người Hoa |
书 | / shū / | Sách |
笔 | / bǐ / | Bút |
桌子 | / zhuōzi / | Bàn |
椅子 | / yǐzi / | Ghế |
雨伞 | / yǔsǎn / | Ô |
鞋子 | / xiézi / | Giày |
人们 | / rénmen / | Mọi người |
家庭 | / jiātíng / | Gia đình |
军队 | / jūnduì / | Quân đội |
集团 | / jítuán / | Tập đoàn |
火 | / huǒ / | Lửa |
钢 | / gāng / | Thép |
空气 | / kōngqì / | Không khí |
劳动 | / láodòng / | Lao động |
生活 | / shēnghuó / | Cuộc sống |
健康 | / jiànkāng / | Sức khỏe |
友情 | / yǒuqíng / | Tình bạn |
思想 | / sīxiǎng / | Tư tưởng |
上午 | / shàngwǔ / | Buổi sáng |
晚上 | / wǎnshàng / | Buổi tối |
过去 | / guòqù / | Quá khứ |
将来 | / jiānglái / | Tương lai |
世纪 | / shìjì / | Thế kỉ |
星期 | / xīngqī / | Tuần |
年 | / nián / | Năm |
上面 | / shàngmiàn / | Bên trên |
南方 | / nánfāng / | Phía nam |
东方 | / dōngfāng / | Phía đông |
中间 | / zhōngjiān / | Ở giữa |
前边 | / qiánbian / | Phía trước |
后边 | / hòubian / | Phía sau |
前 | / qián / | Trước |
后 | / hòu / | Sau |
左 | / zuǒ / | Trái |
朋友 | / péngyǒu / | Bạn bè |
兄弟 | / xiōngdì / | Anh em |
同学 | / tóngxué / | Bạn học |
同事 | / tóngshì / | Đồng nghiệp |
中国 | / zhōngguó / | Trung Quốc |
越南 | / yuènán / | Việt Nam |
亚洲 | / yàzhōu / | Châu Á |
北京 | / běijīng / | Bắc Kinh |
河内 | / hénèi / | Hà Nội |
美国 | / měiguó / | Mỹ |
Vậy là chúng ta đã nắm được một điểm ngữ pháp mới về danh từ trong ngôn ngữ Trung. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm ngữ pháp của danh từ và cách sử dụng chúng. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc tài liệu này, chúc bạn học tiếng Trung tốt nhé!
Bài viết liên quan